Việc kê khai thuế GTGT là nghĩa vụ định kỳ và quan trọng bậc nhất của mọi doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền và sự tuân thủ pháp luật. Tuy nhiên, với sự phức tạp của các quy định và quy trình, nhiều kế toán viên và chủ doanh nghiệp thường gặp khó khăn, dẫn đến sai sót không đáng có.

Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về thuế GTGT, từ việc xác định phương pháp tính thuế phù hợp, hướng dẫn chi tiết các bước kê khai trên phần mềm HTKK theo quy định mới nhất, đến quy trình xử lý các sai sót và thủ tục hoàn thuế, đảm bảo doanh nghiệp vận hành đúng luật và tối ưu tài chính.
Tổng quan về thuế GTGT (VAT) doanh nghiệp cần nắm
Trước khi đi sâu vào quy trình kê khai, việc hiểu rõ bản chất của thuế Giá trị gia tăng là nền tảng cốt lõi. Đây là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT là gì? Nguyên tắc và vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT (Value Added Tax – VAT) là loại thuế mà người tiêu dùng cuối cùng là người chi trả, nhưng doanh nghiệp đóng vai trò trung gian thu hộ và nộp cho nhà nước.
- Nguyên tắc: Thuế GTGT được tính trên phần giá trị tăng thêm, không phải trên toàn bộ doanh thu. Doanh nghiệp sẽ nộp thuế trên chênh lệch giữa thuế GTGT đầu ra (thu từ khách hàng) và thuế GTGT đầu vào (đã trả cho nhà cung cấp) được khấu trừ.
- Vai trò: Đây là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước, đồng thời giúp điều tiết tiêu dùng và khuyến khích xuất khẩu (thông qua áp dụng thuế suất 0%).
Phân biệt các loại thuế suất GTGT hiện hành (0%, 5%, 10%)
Theo Luật Thuế GTGT, hiện có ba mức thuế suất chính đang được áp dụng:
- Thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và khu phi thuế quan; vận tải quốc tế… giúp tăng khả năng cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam.
- Thuế suất 5%: Áp dụng cho các mặt hàng thiết yếu như nước sạch, sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến, thiết bị y tế, sách, giáo cụ…
- Thuế suất 10%: Đây là mức thuế suất phổ thông, áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc hai nhóm trên.
Đối tượng nào phải thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT?
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam đều phải thực hiện kê khai và nộp thuế. Điều này bao gồm:
- Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, xã hội.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Lựa chọn phương pháp tính và kê khai thuế GTGT phù hợp
Việc lựa chọn đúng phương pháp tính thuế GTGT ngay từ đầu là vô cùng quan trọng. Có hai phương pháp chính là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Phương pháp khấu trừ: Điều kiện áp dụng và cách tính chi tiết
Đây là phương pháp phổ biến nhất, được khuyến khích áp dụng.
- Điều kiện áp dụng:
- Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên.
- Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ (kể cả doanh nghiệp mới thành lập).
- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
- Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó, thuế GTGT đầu ra được tính trên hóa đơn bán hàng, còn thuế GTGT đầu vào là số thuế trên các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ hợp lệ.
Phương pháp trực tiếp: Dành cho ai và công thức tính như thế nào?
Phương pháp này đơn giản hơn nhưng phạm vi áp dụng hẹp hơn.
- Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ trường hợp tự nguyện đăng ký phương pháp khấu trừ).
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư.
- Doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
- Công thức tính:
- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất 10% - Đối với các hoạt động kinh doanh khác:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Kê khai theo tháng và theo quý: Doanh nghiệp bạn thuộc trường hợp nào?
Việc xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay quý phụ thuộc vào doanh thu của năm trước liền kề, theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Kê khai theo quý: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Doanh nghiệp mới thành lập cũng được lựa chọn kê khai theo quý.
- Kê khai theo tháng: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.
Doanh nghiệp phải thực hiện ổn định chu kỳ kê khai theo năm dương lịch.
Hướng dẫn chi tiết quy trình kê khai thuế GTGT trên HTKK
Cách kê khai thuế GTGT trên HTKK (Hỗ trợ kê khai) là kỹ năng bắt buộc đối với mọi kế toán. Dưới đây là quy trình 4 bước cơ bản.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và chứng từ cần thiết (Hóa đơn đầu vào, đầu ra)
Trước khi kê khai, bạn cần tập hợp và kiểm tra toàn bộ chứng từ phát sinh trong kỳ:
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (thuế GTGT đầu ra).
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (thuế GTGT đầu vào).
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn, đặc biệt là các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Bước 2: Hướng dẫn cài đặt và đăng nhập phần mềm HTKK
Phần mềm HTKK là công cụ chính thức của Tổng cục Thuế.
- Tải phiên bản mới nhất từ trang web của Tổng cục Thuế hoặc các trang tin tức thuế uy tín. Việc sử dụng phiên bản mới nhất đảm bảo các mẫu biểu và quy định được cập nhật.
- Cài đặt và đăng nhập bằng mã số thuế của doanh nghiệp.
Để đảm bảo an toàn và chính xác, doanh nghiệp nên tải phần mềm HTKK trực tiếp từ Cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Lập tờ khai thuế GTGT Mẫu 01/GTGT chi tiết từng chỉ tiêu
Trong HTKK, chọn “Thuế Giá Trị Gia Tăng”, sau đó chọn “Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT)”. Bạn cần điền dữ liệu vào các chỉ tiêu chính sau:
- [21] Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ: Tích vào đây nếu trong kỳ không có hóa đơn đầu vào, đầu ra.
- [22] Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: Số liệu này được tự động chuyển từ chỉ tiêu [43] của tờ khai kỳ trước.
- [23] & [24]: Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- [25] Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: Bằng chỉ tiêu [24].
- [26] đến [33]: Kê khai doanh thu và thuế GTGT đầu ra theo từng mức thuế suất (0%, 5%, 10%…).
- [37] & [38]: Điều chỉnh tăng/giảm thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
- [40] Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Hệ thống tự tính toán ([40] = [34] – [22] – [25] + [37] – [38]).
- [43] Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: Nếu kết quả phép tính trên là số âm.
Bước 4: Kiểm tra, kết xuất XML và nộp tờ khai qua Thuế điện tử
Sau khi nhập liệu xong, nhấn “Ghi” để lưu dữ liệu và kiểm tra lại các cảnh báo lỗi (nếu có). Tiếp theo, nhấn “Kết xuất XML” để tạo file tờ khai. Cuối cùng, đăng nhập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế, ký số và nộp file XML vừa tạo.
Xử lý các nghiệp vụ đặc biệt và tuân thủ quy định
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không thể tránh khỏi các sai sót hoặc các trường hợp đặc biệt.
Kê khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS) khi có sai sót
Khi phát hiện sai sót trên tờ khai đã nộp, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai bổ sung thuế GTGT. Quy trình như sau:
- Lập lại tờ khai đúng của kỳ bị sai.
- Lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh Mẫu 01/KHBS trên HTKK. Phần mềm sẽ tự động so sánh tờ khai đúng và tờ khai đã nộp để tính ra số tiền chênh lệch.
- Nộp lại cả tờ khai điều chỉnh và Mẫu 01/KHBS qua mạng.
Thời hạn nộp tờ khai và những lỗi thường gặp cần tránh
Tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT là bắt buộc để tránh bị phạt.
- Kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Các lỗi thường gặp:
- Nộp chậm tờ khai.
- Kê khai sai thông tin trên các chỉ tiêu.
- Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
- Không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào hợp lệ
Để được khấu trừ thuế, thuế GTGT đầu vào phải đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào phải phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT.
Quy trình và điều kiện để được hoàn thuế GTGT
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể được hoàn thuế GTGT. Các trường hợp phổ biến bao gồm:
- Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 12 tháng hoặc 4 quý liên tục trở lên.
- Doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
- Doanh nghiệp đang trong giai đoạn dự án đầu tư.
Quy trình hoàn thuế bao gồm việc lập hồ sơ đề nghị hoàn (Mẫu 01/ĐNHT), gửi đến cơ quan thuế và chờ thẩm định, ra quyết định hoàn thuế.
Việc nắm vững các quy định về thuế GTGT và thực hiện kê khai thuế GTGT chính xác, đúng hạn không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch tài chính. Bằng cách lựa chọn đúng phương pháp tính thuế và tuân thủ quy trình kê khai trên HTKK, doanh nghiệp có thể tránh được các rủi ro về thuế, đồng thời đảm bảo quyền lợi thông qua việc khấu trừ và hoàn thuế một cách hiệu quả nhất.
Với kinh nghiệm tư vấn và thực hiện dịch vụ kế toán cho hàng trăm doanh nghiệp, tại Công Ty TNHH DV Phát Triển Doanh Nghiệp Kỷ Nguyên Mới, chúng tôi nhận thấy rằng việc tuân thủ đúng quy trình ngay từ đầu sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí sau này.
Nếu bạn cần tư vấn chuyên sâu hoặc dịch vụ kế toán thuế trọn gói để tối ưu hóa quy trình và đảm bảo tuân thủ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được các chuyên gia hỗ trợ!
- Công Ty TNHH DV Phát Triển Doanh Nghiệp Kỷ Nguyên Mới
- Địa chỉ: 145/11/1C Thạnh Xuân 52, Thạnh Xuân, Quận 12, Hồ Chí Minh
- Hotline: 0937.686.222
- Zalo: 0937.686.222


